1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa

Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa

Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa

Tusach.vn xin giới thiệu bộ đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm học 2024 - 2025 của trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải đề.

Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học và có độ khó tương đương với đề thi tốt nghiệp THPT, giúp học sinh đánh giá đúng năng lực bản thân và có kế hoạch ôn tập phù hợp.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Với a là số thực dương tuỳ ý, \(\sqrt {{a^3}} \) bằng

    • A.

      \({a^{\frac{3}{2}}}\)

    • B.

      \({a^{\frac{2}{3}}}\)

    • C.

      \({a^6}\)

    • D.

      \({a^{\frac{1}{6}}}\)

    Câu 2 :

    Cho hàm số y = f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 0 1

    Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

    • A.

      \(\left( {0; + \infty } \right)\)

    • B.

      \(\left( { - 3;0} \right)\)

    • C.

      \(\left( {0;2} \right)\)

    • D.

      \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\)

    Câu 3 :

    Cho hàm số y = f(x) liên tục và có đồ thị trên đoạn [-2;4] như hình vẽ bên. Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên đoạn [-2;4] bằng

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 0 2

    • A.

      -2

    • B.

      5

    • C.

      3

    • D.

      0

    Câu 4 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O, SA = SC, SB = SD. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

    • A.

      \(SC \bot \left( {ABCD} \right)\)

    • B.

      \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\)

    • C.

      \(SB \bot \left( {ABCD} \right)\)

    • D.

      \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

    Câu 5 :

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 0 3

    Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng

    • A.

      -2

    • B.

      -3

    • C.

      3

    • D.

      2

    Câu 6 :

    Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (minh họa như hình bên). Mệnh đề nào sau đây sai?

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 0 4

    • A.

      \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \)

    • B.

      \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AC'} \)

    • C.

      \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \)

    • D.

      \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right|\)

    Câu 7 :

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 0 5

    Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng có phương trình

    • A.

      x = -1

    • B.

      x = -2

    • C.

      y = -1

    • D.

      y = -2

    Câu 8 :

    Một nhóm học sinh gồm 20 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn một học sinh nam trong nhóm đó tham gia đội thanh niên tình nguyện của trường?

    • A.

      30

    • B.

      10

    • C.

      20

    • D.

      200

    Câu 9 :

    Cho hàm số \(f(x) = {e^x} + 2\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

    • A.

      \(\int f (x)dx = {e^x} + C\)

    • B.

      \(\int f (x)dx = {e^x} + 2x + C\)

    • C.

      \(\int f (x)dx = {e^{x - 2}} + C\)

    • D.

      \(\int f (x)dx = {e^x} - 2x + C\)

    Câu 10 :

    Cho cấp số nhân $\left( {{u}_{n}} \right)$ với \({u_1} = 2\) và công bội \(q = 3\). Tìm số hạng thứ \(4\) của cấp số nhân?

    • A.

      54

    • B.

      48

    • C.

      24

    • D.

      162

    Câu 11 :

    Cho hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$ $(c\ne 0,ad-bc\ne 0)$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 0 6

    • A.

      x = -1

    • B.

      y = -1

    • C.

      x = 1

    • D.

      y = 1

    Câu 12 :

    Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _5}\left( {2x - 1} \right) < {\log _5}\left( {x + 2} \right)\) là

    • A.

      \(S=\left( 3;+\infty \right)\)

    • B.

      \(S = \left( { - 2;3} \right)\)

    • C.

      \(S=\left( \frac{1}{2};3 \right)\)

    • D.

      \(S = \left( { - \infty ;3} \right)\)

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số có đạo hàm ${f}'\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right)$ với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

    a) Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;2)\).

    Đúng
    Sai

    b) Hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 4x + 1} \right)\) có ba điểm cực tiểu.

    Đúng
    Sai

    c) Hàm số f(x) có hai điểm cực trị.

    Đúng
    Sai

    d) Điểm cực đại của đồ thị hàm số là x = 1.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Thầy giáo thống kê lại điểm trung bình cuối năm của các học sinh lớp 11A và 11B ở bảng sau:

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 0 7

    a) So sánh theo độ lệch chuẩn thì các học sinh lớp 11A học đồng đều hơn lớp 11B.

    Đúng
    Sai

    b) Điểm trung bình của lớp 11A nhỏ hơn lớp 11B.

    Đúng
    Sai

    c) Phương sai của mẫu số liệu lớp 11B là 1,05 (làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đúng
    Sai

    d) Điểm trung bình của lớp 11A là 8,3 (làm tròn đến hàng phần chục).

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho phương trình lượng giác \(\cos 2x = - \frac{1}{2}\) (*).

    a) Phương trình (*) tương đương với phương trình: \(\cos 2x = \cos \left( { - \frac{\pi }{3}} \right)\).

    Đúng
    Sai

    b) Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình (*) bằng \(\frac{\pi }{3}\).

    Đúng
    Sai

    c) Tổng các nghiệm của phương trình (*) trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) bằng \(\frac{{3\pi }}{2}\).

    Đúng
    Sai

    d) Trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) phương trình (*) có 3 nghiệm.

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng 1, có tâm O. Gọi I là tâm của hình vuông A’B’C’D’ và M là điểm thuộc đoạn thẳng OI sao cho $MO=\frac{1}{2}MI$. Gắn hệ trục A’xyz như hình vẽ.

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 0 8

    a) Tọa độ điểm $M\left( \frac{1}{2};\frac{1}{2};\frac{1}{4} \right).$

    Đúng
    Sai

    b) Tọa độ các điểm A’(0;0;0), B’(1;0;0), D’(0;1;0) và A(0;0;1).

    Đúng
    Sai

    c) Trong không gian giả sử điểm P, Q sao cho \(\overrightarrow {A'P} = \overrightarrow {A'B'} + 2\overrightarrow {A'D'} - 2\overrightarrow {A'A} \); \(\overrightarrow {A'Q} = \frac{8}{3}\overrightarrow {A'B'} + \frac{4}{3}\overrightarrow {A'D'} + \frac{8}{3}\overrightarrow {A'A} \) và J(a;b;c) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác A’PQ, khi đó a – b + c = 0.

    Đúng
    Sai

    d) Trong không gian có đúng 2 điểm N sao cho N không trùng với các điểm A, B’, D’ và \(\widehat {ANB'} = \widehat {B'ND'} = \widehat {D'NA} = 90^\circ \).

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên của đạo hàm như hình vẽ.

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 0 9

    Đặt \(g\left( x \right)=f\left( \frac{{{x}^{2}}+1}{x} \right)\). Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y=g\left( x \right).\)

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Độ dốc của mái nhà (mặt sân, con đường thẳng…) là tan của góc tạo bởi mái nhà (mặt sân, con đường thẳng…) đó với mặt phẳng nằm ngang. Cho biết kim tự tháp Memphis tại bang Tennessee (Mỹ) có dạng hình chóp tứ giác đều, biết rằng diện tích để lát tất cả các mặt của kim tự tháp bằng 80300 ${{m}^{2}}$ và độ dốc của mặt bên kim tự tháp bằng \(\frac{{49}}{{45}}\). Tính chiều cao (đơn vị m) của kim tự tháp (làm tròn đến hàng đơn vị).

    Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 0 10

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Một đoàn tàu gồm 3 toa đỗ ở sân ga. Có 5 hành khách bước lên tàu, mỗi hành khách độc lập với nhau chọn ngẫu nhiên 1 toa. Tính xác suất để mỗi toa có ít nhất 1 hành khách bước lên tàu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Trong một bài thực hành huấn luyện quân sự có một tình huống chiến sĩ phải bơi qua sông để tấn công mục tiêu ở ngay phía bờ bên kia sông. Biết rằng lòng sông rộng 100 m và vận tốc bơi của chiến sĩ bằng một phần ba vận tốc chạy trên bộ. Biết dòng sông là thẳng, mục tiêu cách chiến sỹ 1 km theo đường chim bay và chiến sỹ cách bờ bên kia 100 m. Hãy cho biết chiến sỹ phải bơi bao nhiêu mét để đến được mục tiêu nhanh nhất (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(3;1;0), B(3;6;6), C(4;6;2), D(6;2;14) và điểm M(a;b;c) thỏa mãn MA = 3, MB = 6, MC = 5, MD = 13. Khoảng cách từ điểm M đến điểm O bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng phàn trăm)?

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Một xe ô tô chở khách du lịch có sức chứa tối đa là 16 hành khách. Trong một khu du lịch, một đoàn khách gồm 24 người đang đi bộ và muốn thuê xe về khách sạn. Lái xe đưa ra thỏa thuận với đoàn khách du lịch như sau: Nếu một chuyến xe chở x (người) thì giá tiền cho mỗi người là \(\frac{{{(40-x)}^{2}}}{2}\)(nghìn đồng). Với thỏa thuận như trên thì lái xe có thể thu được nhiều nhất bao nhiêu triệu đồng từ một chuyến chở khách (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Với a là số thực dương tuỳ ý, \(\sqrt {{a^3}} \) bằng

      • A.

        \({a^{\frac{3}{2}}}\)

      • B.

        \({a^{\frac{2}{3}}}\)

      • C.

        \({a^6}\)

      • D.

        \({a^{\frac{1}{6}}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt {{a^3}} = {a^{\frac{3}{2}}}\).

      Câu 2 :

      Cho hàm số y = f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 1

      Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

      • A.

        \(\left( {0; + \infty } \right)\)

      • B.

        \(\left( { - 3;0} \right)\)

      • C.

        \(\left( {0;2} \right)\)

      • D.

        \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng f’(x) < 0.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số nghịch biến trên khoảng (-3;0) vì f’(x) < 0 trên (-3;0).

      Câu 3 :

      Cho hàm số y = f(x) liên tục và có đồ thị trên đoạn [-2;4] như hình vẽ bên. Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên đoạn [-2;4] bằng

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 2

      • A.

        -2

      • B.

        5

      • C.

        3

      • D.

        0

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Trên [-2;4], giá trị lớn nhất của hàm số là 7, giá trị nhỏ nhất của hàm số là -4, tổng là 7 + (-4) = 3.

      Câu 4 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O, SA = SC, SB = SD. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

      • A.

        \(SC \bot \left( {ABCD} \right)\)

      • B.

        \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\)

      • C.

        \(SB \bot \left( {ABCD} \right)\)

      • D.

        \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 3

      Vì ABCD là hình bình hành nên O là trung điểm của AC và BD.

      Khi đó, SO vừa là trung tuyến, vừa là đường cao của tam giác SAC và SBD.

      Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}SO \bot AC\\SO \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow SO \bot (ABCD)\).

      Câu 5 :

      Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 4

      Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng

      • A.

        -2

      • B.

        -3

      • C.

        3

      • D.

        2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng 2.

      Câu 6 :

      Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (minh họa như hình bên). Mệnh đề nào sau đây sai?

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 5

      • A.

        \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \)

      • B.

        \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AC'} \)

      • C.

        \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \)

      • D.

        \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right|\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa hai vecto bằng nhau, quy tắc ba điểm, quy tắc hình hộp và độ dài vecto.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) ngược hướng nên \(\overrightarrow {AB} \ne \overrightarrow {CD} \).

      Câu 7 :

      Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 6

      Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng có phương trình

      • A.

        x = -1

      • B.

        x = -2

      • C.

        y = -1

      • D.

        y = -2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      \(x={{x}_{0}}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x) nếu thỏa mãn một trong các điều kiện: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = - \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f(x) = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f(x) = - \infty \).

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát bảng biến thiên, thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f(x) = + \infty \) nên x = -2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

      Câu 8 :

      Một nhóm học sinh gồm 20 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn một học sinh nam trong nhóm đó tham gia đội thanh niên tình nguyện của trường?

      • A.

        30

      • B.

        10

      • C.

        20

      • D.

        200

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc cộng.

      Lời giải chi tiết :

      Có 20 cách chọn một học sinh nam tham gia đội thanh niên tình nguyện của trường.

      Câu 9 :

      Cho hàm số \(f(x) = {e^x} + 2\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

      • A.

        \(\int f (x)dx = {e^x} + C\)

      • B.

        \(\int f (x)dx = {e^x} + 2x + C\)

      • C.

        \(\int f (x)dx = {e^{x - 2}} + C\)

      • D.

        \(\int f (x)dx = {e^x} - 2x + C\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa $\int{{{x}^{\alpha }}dx}=\frac{{{x}^{\alpha +1}}}{\alpha +1}+C$, hàm số mũ \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\int f (x)dx = \int {\left( {{e^x} + 2} \right)dx} = {e^x} + 2x + C\).

      Câu 10 :

      Cho cấp số nhân $\left( {{u}_{n}} \right)$ với \({u_1} = 2\) và công bội \(q = 3\). Tìm số hạng thứ \(4\) của cấp số nhân?

      • A.

        54

      • B.

        48

      • C.

        24

      • D.

        162

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân ${{u}_{n}}={{u}_{1}}{{q}^{n-1}}$.

      Lời giải chi tiết :

      ${{u}_{4}}={{u}_{1}}{{q}^{3}}={{2.3}^{3}}=54$.

      Câu 11 :

      Cho hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$ $(c\ne 0,ad-bc\ne 0)$ có đồ thị như hình vẽ bên. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 7

      • A.

        x = -1

      • B.

        y = -1

      • C.

        x = 1

      • D.

        y = 1

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị rồi nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là x = 1.

      Câu 12 :

      Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _5}\left( {2x - 1} \right) < {\log _5}\left( {x + 2} \right)\) là

      • A.

        \(S=\left( 3;+\infty \right)\)

      • B.

        \(S = \left( { - 2;3} \right)\)

      • C.

        \(S=\left( \frac{1}{2};3 \right)\)

      • D.

        \(S = \left( { - \infty ;3} \right)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm tập xác định.

      Với a > 1, ta có \({{\log }_{a}}x<{{\log }_{a}}y\Leftrightarrow x<y\).

      Lời giải chi tiết :

      ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 1 > 0\\x + 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > \frac{1}{2}\\x > - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}\).

      \({\log _5}\left( {2x - 1} \right) < {\log _5}\left( {x + 2} \right) \Leftrightarrow 2x - 1 < x + 2 \Leftrightarrow x < 3\).

      Kết hợp ĐKXĐ ta được tập nghiệm \(S=\left( \frac{1}{2};3 \right)\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số có đạo hàm ${f}'\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right)$ với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      a) Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;2)\).

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 4x + 1} \right)\) có ba điểm cực tiểu.

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) có hai điểm cực trị.

      Đúng
      Sai

      d) Điểm cực đại của đồ thị hàm số là x = 1.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;2)\).

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 4x + 1} \right)\) có ba điểm cực tiểu.

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) có hai điểm cực trị.

      Đúng
      Sai

      d) Điểm cực đại của đồ thị hàm số là x = 1.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Tính đạo hàm, lập bảng biến thiên của hàm số rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Ta có \({f}'\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right)={{\left( x-1 \right)}^{3}}\left( x-2 \right)\).

      \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\).

      Bảng biến thiên :

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 8

      Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y=f\left( x \right)$ ta thấy hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -\infty ;1 \right),\left( 2;+\infty \right)$.

      b) Đúng. Ta có \(y = f\left( {{x^2} - 6x + 1} \right) \Rightarrow y' = {\left( {{x^2} - 4x + 1} \right)^\prime }f'\left( {{x^2} - 4x + 1} \right) = \left( {2x - 4} \right)f'\left( {{x^2} - 4x + 1} \right)\).

      \(y' = 0 \Leftrightarrow \left( {2x - 4} \right)f'\left( {{x^2} - 4x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 4 = 0\\{x^2} - 4x + 1 = 1\\{x^2} - 4x + 1 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 0\\x = 4\\x = 2 + \sqrt 5 \\x = 2 - \sqrt 5 \end{array} \right.\).

      Bảng biến thiên $y=f\left( {{x}^{2}}-4x+1 \right)$:

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 9

      Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y=f\left( {{x}^{2}}-4x+1 \right)$ ta thấy hàm số có ba điểm cực tiểu.

      c) Đúng. Theo bảng biến thiên ở câu a), hàm số f(x) có hai điểm cực trị là x = 1 và x = 2.

      d) Sai. Điểm cực đại của đồ thị hàm số là \(\left( {1;f(1)} \right)\).

      Câu 2 :

      Thầy giáo thống kê lại điểm trung bình cuối năm của các học sinh lớp 11A và 11B ở bảng sau:

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 10

      a) So sánh theo độ lệch chuẩn thì các học sinh lớp 11A học đồng đều hơn lớp 11B.

      Đúng
      Sai

      b) Điểm trung bình của lớp 11A nhỏ hơn lớp 11B.

      Đúng
      Sai

      c) Phương sai của mẫu số liệu lớp 11B là 1,05 (làm tròn đến hàng phần trăm).

      Đúng
      Sai

      d) Điểm trung bình của lớp 11A là 8,3 (làm tròn đến hàng phần chục).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) So sánh theo độ lệch chuẩn thì các học sinh lớp 11A học đồng đều hơn lớp 11B.

      Đúng
      Sai

      b) Điểm trung bình của lớp 11A nhỏ hơn lớp 11B.

      Đúng
      Sai

      c) Phương sai của mẫu số liệu lớp 11B là 1,05 (làm tròn đến hàng phần trăm).

      Đúng
      Sai

      d) Điểm trung bình của lớp 11A là 8,3 (làm tròn đến hàng phần chục).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính số trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn của từng mẫu số liệu rồi so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có bảng thống kê điểm trung bình theo giá trị đại diện:

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 11

      Điểm trung bình của lớp 11A là \({\bar x_1} = \frac{{1 \cdot 5,5 + 11 \cdot 7,5 + 22 \cdot 8,5 + 6 \cdot 9,5}}{{40}} = 8,3.\)

      Điểm trung bình của lớp 11B là \({\bar x_2} = \frac{{6 \cdot 6,5 + 8 \cdot 7,5 + 14 \cdot 8,5 + 12 \cdot 9,5}}{{40}} = 8,3.\)

      Phương sai của mẫu số liệu lớp 11A là \(s_1^2 = \frac{1}{{40}}\left( {1 \cdot 5,{5^2} + 11 \cdot 7,{5^2} + 22 \cdot 8,{5^2} + 6 \cdot 9,{5^2}} \right) - 8,{3^2} = 0,61.\)

      Phương sai của mẫu số liệu lớp 11B là \(s_2^2 = \frac{1}{{40}}\left( {6 \cdot 6,{5^2} + 8 \cdot 7,{5^2} + 14 \cdot 8,{5^2} + 12 \cdot 9,{5^2}} \right) - 8,{3^2} = 1,06.\)

      Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu lớp 11A là \({s_1} = \sqrt {0,61} \).

      Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu lớp 11B là \({s_2} = \sqrt {1,06} \).

      a) Đúng. Do \({s_1} < {s_2}\) nên nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì học sinh lớp 11A có điểm trung bình ít phân tán hơn học sinh lớp 11B, nghĩa là lớp 11A học đồng đều hơn lớp 11B.

      b) Sai. Hai lớp 11A và 11B có điểm trung bình bằng nhau.

      c) Sai. Phương sai của mẫu số liệu lớp 11B là 1,06 (làm tròn đến hàng phần trăm).

      d) Đúng. Điểm trung bình của lớp 11A là 8,3 (làm tròn đến hàng phần chục).

      Câu 3 :

      Cho phương trình lượng giác \(\cos 2x = - \frac{1}{2}\) (*).

      a) Phương trình (*) tương đương với phương trình: \(\cos 2x = \cos \left( { - \frac{\pi }{3}} \right)\).

      Đúng
      Sai

      b) Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình (*) bằng \(\frac{\pi }{3}\).

      Đúng
      Sai

      c) Tổng các nghiệm của phương trình (*) trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) bằng \(\frac{{3\pi }}{2}\).

      Đúng
      Sai

      d) Trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) phương trình (*) có 3 nghiệm.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Phương trình (*) tương đương với phương trình: \(\cos 2x = \cos \left( { - \frac{\pi }{3}} \right)\).

      Đúng
      Sai

      b) Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình (*) bằng \(\frac{\pi }{3}\).

      Đúng
      Sai

      c) Tổng các nghiệm của phương trình (*) trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) bằng \(\frac{{3\pi }}{2}\).

      Đúng
      Sai

      d) Trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) phương trình (*) có 3 nghiệm.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản: \(\cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow x = \pm \alpha + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai\(\cos 2x=-\frac{1}{2}\Leftrightarrow \cos 2x=\cos \left( \frac{2\pi }{3} \right)\).

      b) Đúng. \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\\{2x = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}(k \in \mathbb{Z}) \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{3} + k\pi }\\{x = - \frac{\pi }{3} + k\pi }\end{array}(k \in \mathbb{Z})} \right.} \right.\).

      \(0 < x < \pi \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 < \frac{\pi }{3} + k\pi < \pi }\\{0 < - \frac{\pi }{3} + k\pi < \pi }\end{array}(k \in \mathbb{Z}) \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{k = 0}\\{k = 1}\end{array}} \right. \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{3}}\\{x = \frac{{2\pi }}{3}}\end{array}} \right.} \right.\).

      Do \(\frac{{2\pi }}{3} > \frac{\pi }{3}\) nên phương trình có nghiệm dương nhỏ nhất trong khoảng là .

      c)Sai. Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) là: $S=\frac{\pi }{3}+\frac{2\pi }{3}=\pi $.

      d) Sai. Trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) phương trình (*) có 2 nghiệm là \(x = \frac{\pi }{3}\) và \(x = \frac{{2\pi }}{3}\).

      Câu 4 :

      Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng 1, có tâm O. Gọi I là tâm của hình vuông A’B’C’D’ và M là điểm thuộc đoạn thẳng OI sao cho $MO=\frac{1}{2}MI$. Gắn hệ trục A’xyz như hình vẽ.

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 12

      a) Tọa độ điểm $M\left( \frac{1}{2};\frac{1}{2};\frac{1}{4} \right).$

      Đúng
      Sai

      b) Tọa độ các điểm A’(0;0;0), B’(1;0;0), D’(0;1;0) và A(0;0;1).

      Đúng
      Sai

      c) Trong không gian giả sử điểm P, Q sao cho \(\overrightarrow {A'P} = \overrightarrow {A'B'} + 2\overrightarrow {A'D'} - 2\overrightarrow {A'A} \); \(\overrightarrow {A'Q} = \frac{8}{3}\overrightarrow {A'B'} + \frac{4}{3}\overrightarrow {A'D'} + \frac{8}{3}\overrightarrow {A'A} \) và J(a;b;c) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác A’PQ, khi đó a – b + c = 0.

      Đúng
      Sai

      d) Trong không gian có đúng 2 điểm N sao cho N không trùng với các điểm A, B’, D’ và \(\widehat {ANB'} = \widehat {B'ND'} = \widehat {D'NA} = 90^\circ \).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Tọa độ điểm $M\left( \frac{1}{2};\frac{1}{2};\frac{1}{4} \right).$

      Đúng
      Sai

      b) Tọa độ các điểm A’(0;0;0), B’(1;0;0), D’(0;1;0) và A(0;0;1).

      Đúng
      Sai

      c) Trong không gian giả sử điểm P, Q sao cho \(\overrightarrow {A'P} = \overrightarrow {A'B'} + 2\overrightarrow {A'D'} - 2\overrightarrow {A'A} \); \(\overrightarrow {A'Q} = \frac{8}{3}\overrightarrow {A'B'} + \frac{4}{3}\overrightarrow {A'D'} + \frac{8}{3}\overrightarrow {A'A} \) và J(a;b;c) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác A’PQ, khi đó a – b + c = 0.

      Đúng
      Sai

      d) Trong không gian có đúng 2 điểm N sao cho N không trùng với các điểm A, B’, D’ và \(\widehat {ANB'} = \widehat {B'ND'} = \widehat {D'NA} = 90^\circ \).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng biểu thức tọa độ tổng, hiệu, tích của vecto; đẳng thức vecto liên quan đến tâm đường tròn nội tiếp tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. $O\left( \frac{1}{2};\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)$, \(I\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2};0} \right)\).

      \(\overrightarrow {MO} = \left( {\frac{1}{2} - {x_M};\frac{1}{2} - {y_M};\frac{1}{2} - {z_M}} \right)\), \(\overrightarrow {MI} = \left( {\frac{1}{2} - {x_M};\frac{1}{2} - {y_M}; - {z_M}} \right) \Rightarrow - \frac{1}{2}\overrightarrow {MI} = \left( { - \frac{1}{4} + \frac{1}{2}{x_M}; - \frac{1}{4} + \frac{1}{2}{y_M};\frac{1}{2}{z_M}} \right)\).

      \(\overrightarrow {MO} = 2\overrightarrow {MI} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2} - {x_M} = - \frac{1}{4} + \frac{1}{2}{x_M}\\\frac{1}{2} - {y_M} = - \frac{1}{4} + \frac{1}{2}{y_M}\\\frac{1}{2} - {z_M} = \frac{1}{2}{z_M}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \frac{1}{2}\\{y_M} = \frac{1}{2}\\{x_M} = \frac{1}{3}\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2};\frac{1}{3}} \right)\).

      b) Đúng. Tọa độ các điểm A’(0;0;0), B’(1;0;0), D’(0;1;0) và A(0;0;1).

      c) Đúng. Ta có \(\overrightarrow {A'P} = \left( {1;\,\,2;\,\, - 2} \right)\), \(\overrightarrow {A'Q} = \left( {\frac{8}{3};\,\frac{4}{3};\,\,\frac{8}{3}} \right)\), do đó $A'P=3,\,\,A'Q=4,\,\,PQ=5$. Với\(J(a;b;c)\) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác A’PQ ta lại có

      \(PQ.\overrightarrow {JA'} + A'P.\overrightarrow {JQ} + A'Q.\overrightarrow {JP} = \overrightarrow 0 \) ta giải tìm được tọa độ \(J(1;1;0)\).

      Vậy \(a - b + c = 0\).

      d) Đúng. Gọi \(N({x_0};{y_0};{z_0})\).

      \(\overrightarrow {AN} = ({x_0};{y_0};{z_0} - 1)\); \(\overrightarrow {B'N} = ({x_0} - 1;{y_0};{z_0})\); \(\overrightarrow {D'N} = ({x_0};{y_0} - 1;{z_0})\).

      Do\(\widehat {ANB'} = \widehat {B'ND'} = \widehat {D'NA} = 90^\circ \) nên \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AN} .\overrightarrow {B'N} = 0\\\overrightarrow {AN} .\overrightarrow {D'N} = 0\\\overrightarrow {D'N} .\overrightarrow {B'N} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0}({x_0} - 1) + y_0^2 + ({z_0} - 1){z_0} = 0\\x_0^2 + {y_0}({y_0} - 1) + ({z_0} - 1){z_0} = 0\\{x_0}({x_0} - 1) + ({y_0} - 1){y_0} + z_0^2 = 0\end{array} \right.\).

      Giải hệ ta được \({x_0} = {y_0} = {z_0} = 0\); \({x_0} = {y_0} = {z_0} = \frac{2}{3}\).

      Khi đó có hai điểm \(N\) thỏa mãn điều kiện trên.

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên của đạo hàm như hình vẽ.

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 13

      Đặt \(g\left( x \right)=f\left( \frac{{{x}^{2}}+1}{x} \right)\). Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y=g\left( x \right).\)

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính đạo hàm g’(x) và lập bảng biến thiên.

      Lời giải chi tiết :

      Đặt \(g'\left( x \right) = \left( {\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2}}}} \right)f'\left( {\frac{{{x^2} + 1}}{x}} \right)\).

      \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( {\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2}}}} \right) = 0\\f'\left( {\frac{{{x^2} + 1}}{x}} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \pm 1\\\frac{{{x^2} + 1}}{x} = a\,\,\left( {a < - 2} \right)\\\frac{{{x^2} + 1}}{x} = b\,\,\left( { - 2 < b < 2} \right)\\\frac{{{x^2} + 1}}{x} = c\,\,\left( {c > 2} \right)\end{array} \right.\).

      Xét hàm số \(h\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 1}}{x}\): \(h'\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\).

      Bảng biến thiên của hàm số \(h\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 1}}{x}\):

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 14

      Dựa vào bảng biến thiến trên ta thấy phương trình $h\left( x \right)=a,h\left( x \right)=c$, mỗi phương trình có hai nghiệm phân biệt khác \( \pm 1\), mà \(a \ne c\) \( \Rightarrow f'\left( {\frac{{{x^2} + 1}}{x}} \right) = 0\) có 4 nghiệm đơn phân biệt \({x_1},{x_2},{x_3},{x_4}\) khác \( \pm 1\) và phương trình \(h\left( x \right) = b\) vô nghiệm.

      Do đó phương trình $g'\left( x \right)=0$ có 6 nghiệm đơn phân biệt lần lượt theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là \({x_1}, - 1,{x_2},{x_3},1,{x_4}\).

      Vậy hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\frac{{{x^2} + 1}}{x}} \right)\) có 6 cực trị.

      Câu 2 :

      Độ dốc của mái nhà (mặt sân, con đường thẳng…) là tan của góc tạo bởi mái nhà (mặt sân, con đường thẳng…) đó với mặt phẳng nằm ngang. Cho biết kim tự tháp Memphis tại bang Tennessee (Mỹ) có dạng hình chóp tứ giác đều, biết rằng diện tích để lát tất cả các mặt của kim tự tháp bằng 80300 ${{m}^{2}}$ và độ dốc của mặt bên kim tự tháp bằng \(\frac{{49}}{{45}}\). Tính chiều cao (đơn vị m) của kim tự tháp (làm tròn đến hàng đơn vị).

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 15

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Mô hình hóa mái nhà dưới dạng hình chóp tứ giác đều. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, định lí Pythagore, công thức tính diện tích tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 16

      Mô hình hoá kim tự tháp bằng chóp tứ giác đều S.ABCD với O là tâm của đáy.

      Kẻ \(OM \bot BC\).

      Ta có góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy của kim tự tháp là góc \(\widehat {SMO} \Rightarrow \tan \widehat {SMO} = \frac{{49}}{{45}} = \frac{{SO}}{{OM}}\).

      Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}SO = 49x\\OM = 45x\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}SM = \sqrt {S{O^2} + O{M^2}} = \sqrt {4426} x\\AB = 2OM = 90x\end{array} \right.\)

      Diện tích tất cả các mặt của kim tự tháp là:

      \(S = 4{S_{\Delta SBC}} + {S_{ABCD}} \Leftrightarrow 4.\frac{1}{2}SM.BC + A{B^2} = 80300\)

      \( \Leftrightarrow 2x\sqrt {4426} .90x + {\left( {90x} \right)^2} = 80300\)

      \( \Rightarrow x \approx 2 \Rightarrow SO = 49x \approx 98\) (m).

      Câu 3 :

      Một đoàn tàu gồm 3 toa đỗ ở sân ga. Có 5 hành khách bước lên tàu, mỗi hành khách độc lập với nhau chọn ngẫu nhiên 1 toa. Tính xác suất để mỗi toa có ít nhất 1 hành khách bước lên tàu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Áp dụng phương pháp tổ hợp và tính xác suất bằng biến cố đối.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi hành khách có 3 cách chọn toa tàu nên 5 hành khách có tất cả $n\left( \Omega \right)={{3}^{5}}=243$ cách chọn.

      A: “Mỗi toa có ít nhất 1 hành khách”.

      \(\overline A \): “Có toa không có hành khách nào bước lên”. Ta có:

      TH1: Có 2 toa không có hành khách bước lên.

      - Chọn 2 trong 3 toa để không có khách bước lên, có \(C_3^2\) cách.

      - Sau đó cả 5 hành khách lên toa còn lại, có 1 cách.

      Do đó trường hợp này có \(C_3^2.1 = 3\) cách.

      TH2: Có 1 toa không có hành khách bước lên:

      - Chọn 1 trong 3 toa để không có khách bước lên, có \(C_3^1\) cách.

      - 2 toa còn lại ta cần xếp 5 hành khách lên và mỗi toa có ít nhất 1 hành khách, có \({2^5} - C_2^1.1 = 30\) cách.

      Do đó trường hợp này có \(C_3^1.30 = 90\) cách.

      Vậy \(n\left( {\overline A } \right) = 3 + 90 = 93\), suy ra \(n\left( A \right) = n\left( \Omega \right) - n\left( {\overline A } \right) = 243 - 93 = 150\).

      Xác suất cần tính là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{150}}{{243}} = \frac{{50}}{{81}} \approx 0,62\).

      Câu 4 :

      Trong một bài thực hành huấn luyện quân sự có một tình huống chiến sĩ phải bơi qua sông để tấn công mục tiêu ở ngay phía bờ bên kia sông. Biết rằng lòng sông rộng 100 m và vận tốc bơi của chiến sĩ bằng một phần ba vận tốc chạy trên bộ. Biết dòng sông là thẳng, mục tiêu cách chiến sỹ 1 km theo đường chim bay và chiến sỹ cách bờ bên kia 100 m. Hãy cho biết chiến sỹ phải bơi bao nhiêu mét để đến được mục tiêu nhanh nhất (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Lập hàm số tính thời gian di chuyển theo x và tìm x để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi A là mục tiêu; B là vị trí chiến sỹ và BD là đường bơi của chiến sỹ.Chọn một đơn vị độ dài là 100m, suy ra BC = 1; AB = 10; \(AC = \sqrt {A{B^2} - B{C^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {1^2}} = 3\sqrt {11} \).

      Gọi vận tốc bơi của chiến sỹ là 1 đơn vị vận tốc thì vận tốc chạy của chiến sỹ là 3 đơn vị vận tốc. Gọi x là quãng đường chiến sỹ bơi, hay BD = x (1 < x < 10).

      \(CD = \sqrt {{x^2} - 1} \); \(AD = AC - CD = 3\sqrt {11} - \sqrt {{x^2} - 1} \).

      Thời gian chiến sỹ đến được mục tiêu là: \(t = \frac{{3\sqrt {11} - \sqrt {{x^2} - 1} }}{3} + \frac{x}{1} = \sqrt {11} - \frac{1}{3}\sqrt {{x^2} - 1} + x\).

      Xét hàm \(f(x) = \sqrt {11} - \frac{1}{3}\sqrt {{x^2} - 1} + x\) có \(f'(x) = 1 - \frac{x}{{3\sqrt {{x^2} - 1} }} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{3\sqrt 2 }}{4}\\x = - \frac{{3\sqrt 2 }}{4}\end{array} \right.\).

      Bảng biến thiên:

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 17

      Thời gian chiến sỹ đến mục tiêu ngắn nhất khi f(x) đạt giá trị nhỏ nhất, hay \(x = \frac{{3\sqrt 2 }}{4}\).

      Vậy chiến sĩ phải bơi \(\frac{{3\sqrt 2 }}{4}.100 = 75\sqrt 2 \approx 106\) (m).

      Câu 5 :

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(3;1;0), B(3;6;6), C(4;6;2), D(6;2;14) và điểm M(a;b;c) thỏa mãn MA = 3, MB = 6, MC = 5, MD = 13. Khoảng cách từ điểm M đến điểm O bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng phàn trăm)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian: \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2}} \).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{MA = 3}\\{MB = 6}\\{MC = 5}\\{MD = 13}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {a - 3} \right)}^2} + {{\left( {b - 1} \right)}^2} + {c^2} = 9}\\{{{\left( {a - 3} \right)}^2} + {{\left( {b - 6} \right)}^2} + {{\left( {c - 6} \right)}^2} = 36}\\{{{\left( {a - 4} \right)}^2} + {{\left( {b - 6} \right)}^2} + {{\left( {c - 2} \right)}^2} = 25}\\{{{\left( {a - 6} \right)}^2} + {{\left( {b - 2} \right)}^2} + {{\left( {c - 14} \right)}^2} = 169}\end{array}} \right.} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^2} + {b^2} + {c^2} - 6a - 2b = - 1}\\{{a^2} + {b^2} + {c^2} - 6a - 12b - 12c = - 45}\\{{a^2} + {b^2} + {c^2} - 8a - 12b - 4c = - 31}\\{{a^2} + {b^2} + {c^2} - 12a - 4b - 28c = - 67}\end{array}} \right.\).

      Đặt \(d = {a^2} + {b^2} + {c^2}\) ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{d - 6a - 2b = - 1}\\{d - 6a - 12b - 12c = - 45}\\{d - 8a - 12b - 4c = - 31}\\{d - 12a - 4b - 28c = - 67}\end{array}} \right.\).

      Giải hệ, tìm được a = 1; b = 2; c = 2; d = 9 suy ra M(1;2;2).

      Vậy \(OM = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} = \sqrt d = 3\).

      Câu 6 :

      Một xe ô tô chở khách du lịch có sức chứa tối đa là 16 hành khách. Trong một khu du lịch, một đoàn khách gồm 24 người đang đi bộ và muốn thuê xe về khách sạn. Lái xe đưa ra thỏa thuận với đoàn khách du lịch như sau: Nếu một chuyến xe chở x (người) thì giá tiền cho mỗi người là \(\frac{{{(40-x)}^{2}}}{2}\)(nghìn đồng). Với thỏa thuận như trên thì lái xe có thể thu được nhiều nhất bao nhiêu triệu đồng từ một chuyến chở khách (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Lập hàm tính lợi nhuận của lái xe khi chở x khách. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi f(x) là lợi nhuận mà lái xe có thể thu về khi chở x (người) \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) trong chuyến xe đó. Khi đó:

      \(f\left( x \right) = \frac{1}{2}x{\left( {40 - x} \right)^2}\), với \(0 < x \le 16\).

      Ta có: 

      \(f'\left( x \right) = \left[ {\frac{1}{2}x{{\left( {40 - x} \right)}^2}} \right]' = \frac{1}{2}\left[ {x{{\left( {40 - x} \right)}^2}} \right]'\)

      \( = \frac{1}{2}\left\{ {\left( x \right)'{{\left( {40 - x} \right)}^2} + x\left[ {{{\left( {40 - x} \right)}^2}} \right]'} \right\}\)

      \( = \frac{1}{2}\left[ {{{\left( {40 - x} \right)}^2} - 2x\left( {40 - x} \right)} \right] = \frac{1}{2}\left( {40 - x} \right)\left( {40 - 3x} \right)\).

      Với thì \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{40}}{3}\). Mà \(13 < \frac{{40}}{3} < 14\) nên ta có bảng biến thiên như sau:

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa 1 18

      Với f(13) = 4738,5, f(4) = 4732. Căn cứ vào bảng biến thiên ta có \(\mathop {max}\limits_{\left( {0;16} \right]} f\left( x \right) = 4738,5\) (nghìn đồng). Vậy người lái xe đó có thể thu được nhiều nhất khoảng 4,74 triệu đồng từ một chuyến xe chở 13 khách.

      Đề Khảo Sát Chất Lượng Toán 12 Lần 1 Năm 2024-2025 Trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa: Cập Nhật Mới Nhất và Phân Tích Chi Tiết

      Chào mừng các em học sinh lớp 12 đến với bộ tài liệu ôn thi Toán vô cùng hữu ích – Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa. Tusach.vn hiểu rằng giai đoạn này là thời điểm then chốt để các em chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học. Do đó, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu chất lượng nhất, được cập nhật liên tục và phù hợp với xu hướng đề thi hiện hành.

      Tại Sao Nên Luyện Tập Với Đề Khảo Sát Chất Lượng Toán 12 Trường Triệu Sơn 4?

      • Cấu trúc đề thi chuẩn: Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với định dạng đề thi thực tế.
      • Độ khó phù hợp: Đề thi có độ khó tương đương với đề thi tốt nghiệp, giúp các em đánh giá đúng năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn yếu.
      • Đáp án chi tiết: Đi kèm với mỗi đề thi là đáp án chi tiết và lời giải bài tập, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự học hiệu quả.
      • Nguồn tài liệu uy tín: Đề thi được lấy từ nguồn chính thức của trường THPT Triệu Sơn 4, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy cao.

      Nội Dung Đề Khảo Sát Chất Lượng Toán 12 Lần 1 Trường Triệu Sơn 4 Bao Gồm Những Gì?

      Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 trường THPT Triệu Sơn 4 thường bao gồm các nội dung sau:

      • Đại số: Hàm số, phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân, giới hạn, đạo hàm, tích phân.
      • Hình học: Vectơ, tọa độ phẳng, đường thẳng, đường tròn, elip, hypebol, parabol, hình không gian, hình đa diện, hình nón, hình trụ, hình cầu.
      • Phân tích: Các bài toán thực tế liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và tích phân.

      Làm Thế Nào Để Sử Dụng Đề Khảo Sát Chất Lượng Toán 12 Hiệu Quả?

      1. Làm quen với cấu trúc đề thi: Trước khi bắt đầu làm đề, hãy đọc kỹ hướng dẫn và làm quen với cấu trúc đề thi.
      2. Phân bổ thời gian hợp lý: Chia nhỏ thời gian cho từng câu hỏi và cố gắng hoàn thành đề thi trong thời gian quy định.
      3. Tự đánh giá kết quả: Sau khi làm xong đề, hãy tự chấm điểm và phân tích những câu sai để rút kinh nghiệm.
      4. Tham khảo đáp án và lời giải: So sánh kết quả của bạn với đáp án và lời giải chi tiết để hiểu rõ phương pháp giải và tự học hiệu quả.
      5. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên với nhiều đề thi khác nhau để nâng cao kỹ năng giải đề và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

      Tusach.vn – Đồng Hành Cùng Các Em Trên Con Đường Học Tập

      Tusach.vn cam kết cung cấp những tài liệu ôn thi Toán 12 chất lượng nhất, được cập nhật liên tục và phù hợp với xu hướng đề thi hiện hành. Ngoài Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 1 năm 2024 - 2025 trường THPT Triệu Sơn 4 - Thanh Hóa, chúng tôi còn cung cấp nhiều tài liệu ôn thi khác như:

      • Đề thi thử THPT Quốc gia
      • Sách giáo khoa và sách bài tập Toán 12
      • Bài giảng và video hướng dẫn giải Toán 12
      • Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm ôn thi Toán 12

      Hãy truy cập Tusach.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu ôn thi hữu ích và đồng hành cùng chúng tôi trên con đường chinh phục điểm cao!

      Bảng So Sánh Đề Khảo Sát Chất Lượng Toán 12 Các Trường THPT Tại Thanh Hóa (Ví dụ)

      Trường THPTThời GianĐộ KhóSố Câu Hỏi
      Triệu Sơn 4Tháng 11/2024Trung bình50
      Hương Hoá 1Tháng 12/2024Khó50

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN